Mục lục
ERCÉFURYL
viên nang 200 mg: hộp 28 viên.
hỗn dịch uống 4 %: lọ 90 ml (18 muỗng lường 5 ml).
THÀNH PHẦN
cho 1 viên | |
Nifuroxazide | 200 mg |
(Saccharose) |
(72 mg) |
cho 1 muỗng lường 5 ml | |
Nifuroxazide | 220 mg |
(Saccharose) | (1 g) |
(Ethanol 95deg) |
DƯỢC LỰC
Kháng khuẩn đường ruột.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa nếu niêm mạc ruột không bị tổn thương.
CHỈ ĐỊNH
Tiêu chảy cấp tính do nhiễm khuẩn, không có dấu hiệu xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt cao, dấu hiệu nhiễm trùng – nhiễm độc…).
Trong điều trị tiêu chảy, việc bù nước luôn cần thiết.
Mức độ bù nước và đường đưa nước vào cơ thể (uống hoặc tiêm truyền) tùy thuộc vào mức độ tiêu chảy và cơ địa của bệnh nhân.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Có tiền sử dị ứng với dẫn xuất của nitrofurane.
Trẻ sinh thiếu tháng và sơ sinh (0 đến 1 tháng tuổi).
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Trường hợp tiêu chảy nhiễm trùng có biểu hiện lâm sàng của hiện tượng xâm lấn phải dùng kháng sinh khuếch tán tốt.
Không điều trị kéo dài.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Có thể gây dị ứng.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Điều trị tối đa trong 7 ngày.
Người lớn: 4 viên/ngày, chia làm 4 lần.
Trẻ em: 3 muỗng lường/ngày, chia làm 3 lần.
Trẻ nhũ nhi từ 1 đến 30 tháng tuổi: 1 đến 3 muỗng lường/ngày tùy theo tuổi, chia làm 2 đến 3 lần.