MÂM XÔI ( Quả)-Rubus alceaefolius

MÂM XÔI ( Quả) Fructus Rubi Đùm đũm Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Mâm xôi (Rubus alceaefolius Poir.), họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Dược liệu là quả tụ hình cầu, thường đính với cuống, gồm nhiều quả hạch nhỏ xếp xít nhau thành cụm hình mâm xôi. Quả chín khô màu đỏ thẫm, đường kính khoảng 0,5 – 1,0 cm. Quả hạch  nhỏ mang nhiều tua dài, uốn theo nhiều phía, bên trong chứa hạch hình thận. Đầu quả lồi tròn, gốc quả lõm gắn … Xem tiếp

MĂNG CỤT (Vỏ quả)-Garcinia mangostana

MĂNG CỤT (Vỏ quả) Pericarpium Garciniae mangostanae Vỏ quả chín phơi hay sấy khô của quả cây Măng cụt (Garcinia mangostana L.), họ Măng cụt (Clusiaceae). Mô tả Mảnh vỏ quả màu đỏ nâu, hơi cong queo, kích thước từ 3-5 cm. Vỏ quả ngoài có màu nâu sậm, khá nhẵn, vỏ quả giữa có màu đỏ nâu, vết bẻ ở phần này cho thấy có những ống tiết chứa chất nhựa màu vàng hay vàng cam. Vỏ quả trong màu nâu nhạt, nhẵn, nhìn thấy rõ những mạch dẫn … Xem tiếp

MẠN KINH TỬ-Quan âm biển-Vitex trifolia

MẠN KINH TỬ Fructus Viticis trifoliae Quan âm biển Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Mạn kinh (Vitex trifolia L.) hay cây Mạn kinh lá đơn (Vitex rotundifolia L. f.), họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả Quả hình cầu, đường kính 4 – 6 mm, mặt ngoài màu xám đen hoặc nâu đen, phủ lông nhung màu xám nhạt như sương, có 4 rãnh dọc nông, đỉnh hơi lõm, đáy có đài tồn tại màu xám nhạt và cuống quả ngắn. Lá đài bao bọc 1/3 … Xem tiếp

MẬT ONG-Mel-Apis mellifera

MẬT ONG Mel Mật ong là mật của con Ong mật gốc châu Á (Apis cerana Fabricus) hay Ong mật gốc châu Âu (Apis mellifera L.), họ Ong mật (Apidae) Mô tả Chất lỏng đặc sánh, hơi trong và dính nhớt, có màu trắng đến màu vàng nhạt hoặc vàng cam đến nâu hơi vàng. Khi để lâu hoặc để lạnh sẽ có những tinh thể dạng hạt dần dần tách ra. Mùi thơm, vị rất ngọt. Tỷ trọng Ở 20 0C: Không dưới 1,38. Nếu chế phẩm có đường … Xem tiếp

MÃ TIỀN (Hạt)-Strychnos nux – vomica

MÃ TIỀN (Hạt) Semen Strychni Hạt đã phơi hay sấy khô lấy từ quả chín của cây Mã tiền (Strychnos nux – vomica L.) hoặc cây Hoàng Nàn (Strychnos wallichiana Steud. ex DC.), họ Mã tiền (Loganiaceae). Mô tả Loài Strychnos nux – vomica L.: Hạt hình đĩa dẹt, hơi dày lên ở mép; một số hạt hơi méo mó, cong không đều, đường kính 1,2 – 2,5 cm, dày 0,4 – 0,6 cm, màu xám nhạt đến vàng nhạt. Mặt hạt phủ một lớp lông tơ bóng mượt mọc … Xem tiếp

MẦN TƯỚI-Herba Eupatorii (Eupatorium fortunei Turcz.)

MẦN TƯỚI Herba Eupatorii Đoạn ngọn cành lá, phơi hay sấy khô của cây Mần tưới (Eupatorium fortunei Turcz.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Dược liệu là đoạn ngọn, cành dài, ngắn không đều, thường dài khoảng 20-30cm, đường kính 0,2-0,5cm, mặt ngoài nhẵn, màu hơi nâu, rỗng giữa, có những rãnh nhỏ chạy dọc, lá mọc đối hình mác, mép lá có răng cưa to và nông, phiến lá hẹp, dài 10-15cm, rộng 1,5-2,5 cm, gân chính nổi rõ, nhiều gân phụ phân nhánh. Cụm hoa là ngù đầu. … Xem tiếp

MẪU ĐƠN BÌ (Võ rễ)-Paeonia suffruticosa

MẪU ĐƠN BÌ (Võ rễ) Cortex Paeoniae suffruticosae Vỏ rễ phơi phơi hay khô của cây Mẫu đơn (Paeonia suffruticosa Andr.), họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Mẫu đơn bì hình ống hoặc nửa hình ống, có khe nứt dọc, hai mép thường cuộn cong vào trong hoặc mở ra, dài 5 – 20 cm, đường kính 0,5 – 1,2 cm, dày 0,1 – 0,4 cm. Mặt ngoài màu nâu hay vàng nâu, có nhiều lỗ bì nằm ngang và vết sẹo rễ nhỏ, nơi tróc vỏ bần, có màu … Xem tiếp

MẪU LỆ-Concha Ostreae-Vỏ hàu, vỏ hà

MẪU LỆ Concha Ostreae Vỏ hàu, vỏ hà Vỏ đã phơi khô của nhiều loại Hàu như: Hàu ống hay Trường mẫu lệ (Ostrea gigas Thunberg), Hàu sông hay Cận giang mẫu lệ (Ostrea rivularis Gould) hay Hàu (vịnh) Đại liên (Đại liên loan mẫu lệ) (Ostrea talienwhanensis Crosse), họ Hàu (Ostreidae) Mô tả Hàu ống (O. gigas): Dược liệu có hình dạng phiến thon dài, hai vỏ, gân ở lưng và bụng hầu hết song song, dài 10 – 50 cm, dày 4 – 15 cm. Vỏ bên trái … Xem tiếp

MẠCH NHA-Hordeum vulgare

MẠCH NHA Fructus Hordei germinatus Quả chín nảy mầm phơi khô của cây lúa Đại mạch (Hordeum vulgare L.), họ Lúa (Poaceae). Mô tả Mạch nha hình thoi dài 8 – 12 mm, đường kính 3 – 4 mm, mặt ngoài màu vàng nhạt, trên lưng có mày bao quanh với 5 đường gân và râu dài đã gẫy rụng. Phía bụng được bao trong mày hoa, bóc bỏ vỏ ngoài thấy mặt bụng có một rãnh dọc, phần dưới mọc ra mầm non và rễ con, mầm non dài … Xem tiếp

MIÊN TỲ GIẢI (Thân rễ)-Rhizoma Dioscoreae septemlobae

MIÊN TỲ GIẢI (Thân rễ) Rhizoma Dioscoreae septemlobae Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Tỳ giải (Dioscorea septemloba Thunb. hoặc Dioscorea futschauensis Uline ex R. Knuth), họ Củ nâu (Dioscoreaceae). Mô tả Dược liệu: Phiến vát không đều, cạnh không đều, kích thước không đồng nhất, dày 2 – 5 mm. Mặt ngoài màu nâu hơi vàng hoặc đen hơi nâu, có rải rác vết của rễ nhỏ, dạng hình nón nhô lên. Mặt cắt màu trắng hơi xám đến màu nâu hơi xám, các đốm màu … Xem tiếp

MIẾT GIÁP-Mai ba ba-Trionyx sinensis

MIẾT GIÁP Carapax Trionycis Mai ba ba Mai đã phơi hay sấy khô của con Ba ba (Trionyx sinensis Wiegmann), họ Ba ba (Trionychidae). Mô tả Miết giác hình bầu dục hoặc hình trứng, mặt lưng cong lên, dài 10 – 15 cm, rộng 9 – 14 cm, mặt ngoài màu nâu đen hoặc lục sẫm, hơi sáng óng ánh, có vân lưới nhỏ, đốm màu vàng xám hoặc trắng tro, dọc sống có đường gờ. Đốt sống cổ cong vào phía trong. Có 8 đôi xương sườn xếp 2 … Xem tiếp

MINH GIAO-Colla Bovis

MINH GIAO Colla Bovis Chất keo chế từ da trâu, bò. Mô tả Miếng keo da hình chữ nhật, dài 6 cm, rộng 4 cm, dày 0,5 cm, màu nâu đen, bóng, nhẵn và rắn. Khi trời nóng thì dẻo, trời hanh khô thì giòn, dễ vỡ, trời ẩm thì hơi mềm. Mỗi miếng nặng khoảng 20 g. Vết cắt nhẵn, màu nâu đen hay đen bóng, dính. Định tính A. Dung dịch nước 1/10, thêm ethanol (TT) cho tủa đục. B. Dung dịch nước 1/10, thêm dung dịch tanin … Xem tiếp