Chảy cả máu mồm, mũi, tai, mắt cùng một lúc do khí nhiệt thừa hư vào huyết mạch, bức huyết vọng hành.

Phép điều trị: Cố biểu bổ huyết

Phương thuốc: A giao thang (Kim quỹ dực phương)

A giao 1 lạng sao với cáp phấn Bồ hoàng 5 đồng cân (sao)

Sắc lấy nước thuốc hòa với một cốc nước cốt Sinh địa hoàng uống.

Ý nghĩa: A giao, Sinh địa để bổ âm huyết, chỉ huyết. Bồ hoàng (sao) để chỉ huyết. (Lưu ý Bồ hoàng sống có tác dụng phá huyết)

bồ hoàng
bồ hoàng

Nếu do lao lực quá độ thương tỳ gây chảy máu mũi, miệng cùng một lúc

Phép điều trị: Kiện tỳ nhiếp huyết.

Phương thuốc: Quy tỳ thang (Tế sinh phương)

Nhân sâm 0,5 lạng

Hoàng kỳ 1 lạng

Bạch truật 1 lạng

Cam thảo 0,25 lạng

Phục thần 1 lạng

Long nhãn 1 lạng

Toan táo nhân 1 lạng

Mộc hương 0,5 lạng

Đương quy 0, 1 lạng

Viễn chí 0,1 lạng

Gừng 5 lát.

Ý nghĩa: Sâm, Kỳ, Truật, Thảo, Khương, Thảo để bồ tỳ ích khí, Quy để dưỡng huyết. Phục thần, Táo nhân, Nhãn để dưỡng tâm an thần. Viễn chí để giao thông tâm thận an thần. Mộc hương để lý khí tỉnh tỳ.

0/50 ratings
Bình luận đóng