Bệnh viêm amiđan chia làm 2 loại: viêm amiđan cấp, Đông y gọi là hầu nga hay phong nhiệt nhũ nga, do nhiệt độc ở phế vị bên trong kết hợp với phong nhiệt bên ngoài gây ra bệnh và loại viêm amiđan mạn, Đông y gọi là thạch nga hay hư hoả nhũ nga, do phế vị âm hư tân dịch không đầy đủ, hư hoả viêm lên trên gây ra bệnh.
Viêm Amidan cấp:
- Sốt cao 39-40oC
- Đau họng, nuốt khó.
- Giọng nói thay đổi và hơi thở hôi.
- Khám họng: 2 Amidan to, đỏ. Niêm mạc họng đỏ.
- Diễn biến thường tự khỏi sau 1 tuần.
- Cận lâm sàng: XN công thức máu, phết họng
Viêm amidan mạn:
- Khám họng: Amidan to hoặc hốc bả đậu.
- Hơi thở hôi.
- Nuốt vướng, ho khan.
VIÊM AMIĐAN CẤP
Phong nhiệt nhũ nga chia làm 2 thể: thể nhẹ và thể nặng
Thể nhẹ
Ngoại cảm phong nhiệt
Triệu chứng: sợ lạnh, nhức đầu, amiđan sưng đỏ, họng đau, đầu lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù hoạt sác
Phương pháp chữa: sơ phong thanh nhiệt, tân lương giải biểu Bài thuốc:
Trẻ em dùng liều lượng ít hơn.
Bài 1 :
Bạc hà | 8g | Cát cánh | 6g |
Ngưu bàng tử | 8g | Xạ can | 6g |
Huyền sâm | 12g | Cỏ nhọ nồi | 16g |
Sinh địa | 12g | Bồ công anh | 16g |
Kim ngân hoa | 16g | Sơn đậu căn | 12g |
Bài 2: Thanh yên lợi cách thang gia giảm; | |||
Ngưu bàng tử | 12g | Cát cánh | 6g |
Bạc hà | 6g | Cam thảo | 4g |
Kim ngân hoa | 40g | Hoàng cầm | 4g |
Liên kiều | 16g | Hoàng liên | 4g |
Bài 3: Ngân kiều tán gia giảm: | |||
Kim ngân hoa | 16g | Bạc hà | 4g |
Liên kiều | 12g | Huyền sâm | 16g |
Đạm trúc diệp | 12g | Cát cánh | 6g |
Ngưu bàng tử | 12g | Cam thảo | 8g |
Kinh giới 4g
Thể nặng
Hoả độc hay nhiệt thịnh ở phế vị.
Triệu chứng: sốt cao, miệng khô, tuyến amiđan sưng to, loét hoặc hoá mủ, họng đau nhiều, không dám ăn, tiểu tiện đỏ, hạch nổi ở dưới hàm, nước tiểu đỏ, táo bón, rêu lưỡi vàng dầy, mạch sác hữu lực.
Phương pháp chữa: thanh nhiệt giải độc ở phế vị: hoạt huyết, trừ mủ. Bài thuốc:
Trẻ em dùng liều lượng ít hơn:
Bãi 1:
Kim ngân hoa | 20g | Sinh địa | 16g |
Xạ can | 8g | Tanh bạch bì | 12g |
Hoàng liên | 12g | Cam thảo Nam | 16g |
Hoàng bá | 12g | Thạch cao | 20g |
Huyền sâm | 16g | ||
Bài 2: Phức phương lượng cách thang gia | giảm: | ||
Thạch cao sống | 40g | Đạm trúc điệp | 12g |
Kim ngàn hoa | 16g | Sơn chi tử | 12g |
Hoàng cầm | 12g | Huyền sâm | 16g |
Liên kiều | 12g | Bạc hà | 4g |
Cát cánh | 8g | Cam thảo | 8g |
Bài 3: Hoàng liên thanh hầu ẩm gia giảm | |||
Kim ngân hoa | 40g | Sơn đậu căn | 12g |
Liên kiều | 20g | Xạ can | 8g |
Hoàng cầm | 12g | Xích thược | 12g |
Hoàng liên | 4g | Huyền sâm | 12g |
Ngưu tất 20g Táo bón thêm Đại hoàng 8-12g. |
VIÊM AMIĐAN MẠN
Hư hoả nhũ nga.
Triệu chứng: hay tái phát, miệng khô hơi đau, miệng hôi, ho khan, sốt nhẹ, người gầy yếu, mệt mỏi.
Phương pháp chữa: dưỡng âm thanh phế, hoạt huyết tiêu viêm.
Bài thuốc: | |||
Sa sâm | 12g | Tang bạch bì | 12g |
Mạch môn | 12g | Cát cánh | 4g |
Huyền sâm | 16g | Thăng ma | 6g |
Xạ can | 8g | Ngưu tất | 12g |
Bài 2: Lục vị địa hoàng gia giảm:
Sinh địa | 16g | Huyền sâm | 12g |
Sơn thù | 8g | Xạ can | 6g |
Hoài sơn | 12g | Thiên hoa phấn | 8g |
Trạch tả | 8g | Tri mẫu | |
Đan bì | 8g | Địa cốt bì | 8g |
Phục linh | 8g | Ngưu tất | 12g |
Bài 3: Dưỡng âm thanh phế thang gia giảm | |||
Sinh địa | 20g | Bối mẫu | 8g |
Mạch môn | 8g | Cam thảo | 4g |
Huyền sâm | 12g | Bạc hà | 4g |
Bạch thược | 12g | Thiên hoa phấn | 8g |
Đan bì | 12g | Địa cốt bì | 8g |
Bài 4: Ích khí thanh kim thang gia giảm: | |||
Sa sâm | 12g | Xạ can | 8g |
Mạch môn | 12g | Tang bạch bì | 12g |
Huyền sâm | 12g |
Miệng hôi thêm Thạch hộc, Tri mẫu mỗi thứ 12g.
Ho khan thêm Hạnh nhân 8g, Bối mẫu 6g.
Châm cứu:
Nên châm trường hợp bệnh nhân viêm amiđan cấp.
Chọn các huyệt sau: Thiên đột, Giáp xa, Hợp cốc, Khúc trì.
Nhĩ châm:
Vùng tuyến amiđan, Họng hầu.
Xem tiếp:
Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị bệnh viêm amidan theo y học hiện đại