BẠCH ĐÀN (Lá)
Folium Eucalypti
Lá khô của cây Bạch đàn (Eucalyptus camaldulensis Dehn.; Eucalyptus exserta F. Muell.) và một số loài Bạch đàn khác, họ Sim (Myrtaceae).
Mô tả
Lá hình mũi dáo hay hình lưỡi liềm, cuống ngắn và hơi vặn, phiến lá dài và hẹp (ở loài E. exserta) giòn và rộng hơn (ở loài E. camaldulensis), rộng 1 – 5 cm, dài 8 – 18 cm. Hai mặt lá đều có màu xanh ve ít vàng nhạt, lác đác có nhiều chấm nhỏ màu vàng. Khi soi lá trước ánh sáng thấy rất nhiều túi tiết tinh dầu nhỏ li ti. Gân cấp hai tỏa ra từ gân giữa, gặp nhau ở mép lá. Khi vò lá có mùi thơm mạnh đặc biệt, mùi dịu hơn ở loài E. camaldulensis. Vị thơm nóng, hơi đắng chát, sau có cảm giác mát và dễ chịu.
Vi phẫu
Biểu bì trên và dưới phủ lớp cutin dày. Mô dày ở phần lồi của gân giữa. Cung libe – gỗ ở chính giữa gân và hai bó libe – gỗ nhỏ xếp ở trên hai đầu cung libe – gỗ. Có nhiều đám sợi bao quanh cung và hai bó libe – gỗ.Mô mềm gồm tế bào tròn, màng mỏng, mô mềm giậu gồm 3 – 4 hàng tế bào hình chữ nhật xếp dọc ngay sát hàng biểu bì trên và dưới. Mô mềm khuyết. Có nhiều túi tiết to ở trong mô mềm giậu và rải rác có trong mô dày ở gân giữa.
Độ ẩm
Không quá 13% (Phụ lục 9.6).
Tạp chất (Phụ lục 9.4)
Tỷ lệ lá sẫm màu: Không quá 1%.
Bộ phận khác của cây: Nụ, hoa, quả non và cành mang lá: Không quá 2%.
Định lượng
Dùng 30 g dược liệu đã cắt nhỏ, cất với 150 ml nước trong thời gian 3 giờ. Dược liệu phải chứa ít nhất 1,2% tinh dầu (Phụ lục 9.2).
Chế biến
Thu hoạch vào cuối mùa xuân, hái lá già, phơi âm can đến khô hoặc chưng cất lấy tinh dầu.
Bảo quản
Để nơi khô mát, đựng trong bình hay túi kín.
Tính vị
Khổ, tân, lương.
Công năng, chủ trị
Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, sát trùng. Chủ trị: Cảm mạo phong nhiệt, phong ôn mới phát, sốt, ho, thấp nhiệt, tiêu chảy, kiết lỵ do thấp nhiệt, đái rắt thấp nhiệt, họng sưng đau do nhiệt độc.
Dùng ngoài: Sát
trùng chống viêm nhiễm, trị loét chi dưới, âm đạo nhiễm khuẩn, bỏng lửa; ung thũng (nhọt độc sưng), ghẻ lở, thấp chẩn ngoài da (eczema), ngứa.
Cách dùng, liều lượng
Dùng 10 – 12 g thuốc thang, thuốc hãm 20 g/1 lít nước.
Dùng ngoài lượng thích hợp, sắc nước rửa, nấu cao, bôi, đắp.