Mục lục
Dương Bạch
Tên Huyệt Dương Bạch:
Phần trên = Dương ; Bạch = sáng. Huyệt có tác dụng làm cho sáng mắt, lại ở phần dương, vì vậy gọi là Dương Bạch (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính Huyệt Dương Bạch:
Huyệt thứ 14 của kinh Đởm.
Huyệt hội với kinh Dương Minh và Dương Duy Mạch.
Vị Trí Huyệt Dương Bạch:
Trước trán, trên đường thẳng qua chính giữa mắt, và phía trên lông mày cách 1 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ trán, xương trán.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Tác Dụng Huyệt Dương Bạch:
Khu phong, tiết hoả , tuyên khí, minh mục.
Chủ Trị Huyệt Dương Bạch:
Trị liệt mặt, đầu và vùng trán đau, bệnh về mắt (loạn thị, quáng gà, đau thần kinh vành mắt).
Phối Huyệt:
1. Phối Giải Khê (Vị 42) + Hợp Cốc (Đại trường.4) trị đầu đau như búa bổ (Ngọc Long Ca).
2. Phối Địa Thương (Vị 4) + Khiên Chính + Tứ Bạch (Vị 2) trị liệt mặt.
3. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Phục Lưu (Th.7) + Toản Trúc (Bàng quang.2) trị mắt nhìn ảnh đôi (song thị).
4. Phối Khiếu Âm (Đ.11) + Não Hộ (Đc.17+ Ngọc Chẩm (Bàng quang.9) trị nhãn cầu đau nhức.
5. Phối Đầu Duy (Vị 8) + Phong Trì (Đ.20) + Thái Dương trị mi mắt sụp xuống.
Cách châm Cứu Huyệt Dương Bạch:
Châm xiên thấu Ngư Yêu hoặc Toản Trúc, Ty Trúc Không. Cứu 1 – 3 tráng – Ôn cứu 3 – 5 phút.