Radix Rehmanniae glutinosae praeparata
Thục địa là rễ củ đã chế biến của cây Địa hoàng (Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.), họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae).
1.Mô tả
Phiến dày hoặc khối không đều. Mặt ngoài bóng. Chất mềm, dai, khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang đen nhánh, mịn bóng. Không mùi, vị ngọt.
2. Thành phần hóa học
Trong dược liệu thục địa có manit, rehmanin, đường
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nơi bán thục địa nhưng chất lượng không rõ ràng, có nơi còn bán thục địa với giá còn rẻ hơn sinh địa, là nguyên liệu để chế biến thục địa.
Chúng tôi bán thục địa đã được bào chế cẩn thận với quy trình 9 ngày đêm nấu – phơi (cửu chưng cửu sái) như dưới đây. Vì phải bào chế kỹ lưỡng nên số lượng mỗi mẻ thục không được nhiều, quý khách có nhu cầu xin liên lạc 0903206186 để đặt trước
3. Cách bào chế thục địa
Cách 1: (Thục địa)
Lấy Sinh địa đã rửa sạch, cho vào thùng, xếp củ to ở dưới, củ nhỏ ở trên. Cứ 90 kg Sinh địa thêm 10 lít rượu. Đun đến sôi, tiếp tục đun nhỏ lửa 6 – 8 giờ cho đến cạn. Trong khi đun, cứ khoảng 1 giờ lại múc nước ở đáy nồi, tưới lên các củ cho thấm đều. Sau lấy ra phơi 3 ngày, rồi lại đem nấu lần thứ 2 với nước gừng. Dùng 2 kg Gừng tươi giã nhỏ cho vào nước, khuấy đều, lọc lấy nước, nấu với Sinh địa. Sau đó lại vớt Sinh địa ra phơi, rồi lại nấu. Làm như vậy 7 – 9 lần, đến khi dược liệu có màu đen nhánh.
Cách 2: (Tửu thục địa)
Lấy Sinh địa đã rửa sạch, thêm rượu, trộn đều, rồi cho vào vò hoặc bình đậy nút, đặt trong nồi nước, đun cách thuỷ tới khi củ Sinh địa hút hết rượu, lấy ra phơi tới khi không dính tay, thái phiến dày, phơi hoặc sấy khô. Cứ 100 kg Sinh địa dùng 30 – 50 lít rượu.
Cách 3: (Đồ thục địa)
Lấy Sinh địa đã rửa sạch, đồ tới khi đen nhuận, lấy ra phơi khô đến 8 phần 10, thái thành phiến dày, lại phơi khô.
Thục địa đạt chất lượng có thịt chắc, màu đen huyền, mềm, sờ không dính tay, thớ dai
4. Công dụng, cách dùng
Dược liệu Thục địa có tác dụng tư âm, bổ huyết, ích tinh, tuỷ. Dùng để chữa các chứng : Can, thận âm hư, thắt lưng đầu gối mỏi yếu, cốt chưng, triều nhiệt, mồ hôi trộm, di tinh, âm hư ho suyễn, háo khát. Huyết hư, đánh trống ngực hồi hộp, kinh nguyệt không đều, rong huyết, chóng mặt ù tai, mắt mờ, táo bón.
5. Liều lượng
Ngày dùng 9 – 15 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn. Dược liệu thục địa thường phối hợp với các vị thuốc khác.
Kiêng kỵ
Kỵ sắt. Tỳ vị hư hàn không dùng.