/100 x x V (ml) x 3,4 x 1,5
Hb (bt): Hemoglobin bình thường (12g/ dl).
Hb (bn): Hemoglobin bệnh nhân.
V (ml) : 80ml/ kg 3,4: 1g.
Hb cần 3,4mg.
Fe 1,5: Thêm 50% cho sắt dự trữ.
Phức hợp sắt dextran có 50mg Fe /ml.
Tiêm tĩnh mạch: Sắt natri gluconate hoặc phức hợp sắt (III) hydroxide sucrose an toàn và hiệu quả hơn sắt dextran. Liều từ 1 – 4 mg/ Kg/ tuần.
Thêm vitamin C 50 – 100mg/ ngày để tăng hấp thu sắt.
Truyền máu chỉ định khi:
– Hb £ 40g/l.
– Cần nâng nhanh lượng Hb (cần phẫu thuật, nhiễm khuẩn nặng).
– Suy tim do thiếu máu nặng. Điều trị bệnh gây thiếu sắt.
– Điều chỉnh chế độ dinh dưỡng.
– Điều trị các bệnh mạn tính đường ruột gây kém hấp thu sắt.
– Điều trị các nguyên nhân mất máu mạn tính.
Tiến triển và biến chứng
Lượng huyết sắc tố thường phục hồi sau 2 – 3 tháng.
Trẻ thường có phân màu đen khi uống sắt.
Thiếu máu kéo dài có thể gây suy tim, mệt mỏi nhiều.
Dự phòng thiếu máu thiếu sắt
Bú mẹ hoàn toàn 6 tháng đầu sau sinh.
Bổ sung sữa có bổ sung sắt nếu không có sữa mẹ.
Thức ăn bổ sung có nhiều sắt và vitamin C (từ động vật và thực vật).
Bổ sung sắt cho trẻ sinh thấp cân với trẻ:
2,0 – 2,5 kg: 1mg/ kg/ ngày.
1,5 – 2,0 kg: 2mg/ kg/ ngày.
1,0 – 1,5 kg: 3mg/ kg/ ngày.
< 1,0 kg : 4mg/ kg/ ngày.