I. ÁP XE GAN DO AMIP:
Định nghĩa:
Apxe gan là bệnh lý có ổ mủ ở gan. ở VN thường gặp và chủ yếu là do amíp (80%). Amíp gây bệnh có 2 loại: Entamoeba histolytica ( thể ăn hồng cầu, gây bệnh) và Entamoeba minuta( ăn vi khuẩn và cặn thức ăn, không gây bệnh)
Chẩn đoán:
Lâm sàng:
- Không có vàng da.
- Tam chứng Fontan: Sốt – đau HSP – gan to.
Xét nghiệm:
- Siêu âm ổ bụng, C.T gan ổ bụng khi ổ áp xe lớn hoặc nhiều ổ hoặc cần đánh giá đối ổ áp xe có nhiều vách.
- Chọc hút khối apxe ra mủ, cấy mủ, cấy máu khi sốt cao > 38.5.
- ELISA amip.
- Ure, creatinin, glucose, ĐGĐ, AST, ALT, CRP, HbsAg, Anti HIV.
- CTM, máu lắng, ĐMCB.
Chẩn đoán xác định:
- Phản ứng huyết thanh amip (+) hoặc tìm thấy amip trong mủ.
- Chọc dò ổ giảm âm ra mủ màu chocola, không thối, nuôi cấy không có VK
- Siêu âm: ổ giảm âm trong gan
- LS: tam chứng fontan
Chẩn đoán phân biệt:
- Apxe đường mật.
- Ung thư gan.
- Nang gan bội nhiễm
3. Điều trị:
- Nguyên tắc điều trị:
Chọc hút ổ apxe kết hợp điều trị diệt amip.
Phòng tránh các biến chứng apxe gan amip.
- Điều trị cụ thể:
- Thuốc diệt amip: metronidazol 25 – 30mg/kg cân nặng hoặc 1,5 – 2 g / 24 giờ thời gian từ 7 – 14 ngày tùy đáp ứng
- Chọc hút mủ áp xe khối > 3 cm
- Nếu còn sốt có thể phối hợp kháng sinh hoặc khi chọc áp xe có kèm mủ vàng.
- Cấy máu có vi khuẩn dùng thêm theo kháng sinh đồ
- Diệt amip đường ruột:
+Tinidazole 2g/ngày ×3 ngày hoặc
+ Direxiod 0,21g 4-6 viên/ngày kéo dài 21 ngày
- Điều trị hỗ trợ:
4. Theo dõi và tái khám:
Các chỉ số theo dõi:
- Siêu âm bụng.
- CTM, máu lắng.
- Nhiệt độ, tình trạng bụng.
Tái khám:
Sau 2 – 4 tuần.
II. APXE GAN ĐƯỜNG MẬT:
Định nghĩa:
Apxe gan đường mật là ổ mủ trong nhu mô gan và đường mật trong gan, viêm nhiễm hoại tử cấp tính do vi khuẩn ái khí hoặc yếm khí gây nên.
Chẩn đoán:
Lâm sàng:
- Tiền sử có giun chui ống mật, sỏi mật.
- Đau HSP – sốt – vàng da – gan to.
Xét nghiệm:
- Siêu âm ổ bụng.
- Cấy máu khi sốt cao trên 38,5, cấy mủ ổ áp xe
- CTM, máu lắng, ĐMCB, ure, glucose, ĐGĐ, ALT, AST, bilirubin toàn phần, trực tiếp, CRP. HBsAg, HIV
Chẩn đoán xác định: Dựa vào
- Chọc hút ổ apxe có mủ màu vàng hoặc xanh có mùi thối, nuôi cấy mủ có vi khuẩn mọc.
- Siêu âm: một hoặc nhiều ổ giảm âm trong gan.
- Lâm sàng.
Chẩn đoán phân biệt:
- Apxe gan amip.
- Ung thư gan.
3. Điều trị:
- Nguyên tắc điều trị:
- Kháng sinh dùng liều cao, phối hợp kháng sịnh hoặc dùng kháng sinh phổ rộng, khuếch tán tốt trong máu được thải trừ qua gan mật.
- Tham khảo kháng sinh đồ để chọn kháng sinh thích hợp.
- Chống sốc nếu có, chống đau.
- Chọc hút mủ dưới hướng dẫn của siêu âm nếu ổ apxe >5cm.
- Điều trị biến chứng.
- Điều trị cụ thể:
- Điều trị chống sốc nếu có, đặt catheter TMTT theo dõi ALTMTT. Bù dịch đẳng trương: NaCl 9%o, glucose 5%..
- Kháng sinh phối hợp, liều cao: thường là gram âm, đôi khi gram dương
+ Cephalosporin thế hệ 3: 2-6 g/24h cefotaxim (claforan), cefoperazone ceftriaxone.
+ Aminoglycoside
+ Quinolon
- Chỉ định ngoại khoa khi có biến chứng áp xe gan vỡ hoặc không lấy sỏi được qua ERCP
- Lấy sỏi ống mật chủ bằng ERCP hoặc dẫn lưu đường mật tạm thời trong trường hợp bệnh nhân nặng.
- Nâng cao thể trạng.
- Bù nước, điện giải theo ĐGĐ và ALTMTT.
- Hạ sốt nếu sốt cao: paracetamol.
- Chọc hút mủ ổ áp xe dưới hướng dẫn SA, cấy mủ.
- khi có kết quả KSĐ của cấy máu hoặc cấy mủ: kết hợp KS theo KSĐ.
- Nên dùng hai kháng sinh và metronidazole
4. Theo dõi và tái khám:
Chỉ số cần theo dõi:
- Siêu âm bụng
- CTM, máu lắng.
- Nhiệt độ, tình trạng toàn thân.
Tái khám:
Sau 2 – 4 tuần.