Nội dung
GINKOR FORT
BEAUFOUR IPSEN
Viên nang: hộp 30 viên.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên | |
Cao ginkgo biloba | 14 mg |
Heptaminol chlorhydrate | 300 mg |
Troxerutine | 300 mg |
Tá dược: magnesium stearate, acide silicique. | |
Thành phần của vỏ nang: oxyde sắt vàng, indigotine, titane dioxyde. |
DƯỢC LỰC
Trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm theo tính ức chế tại chỗ đối với vài hóa chất trung gian gây đau (histamine, bradykinine, serotonine), men tiêu thể và gốc tự do gây viêm và thoái hóa sợi collagen. Nhờ có heptaminol chlorhydrate, Ginkor fort giúp máu tĩnh mạch trở về tim phải.
CHỈ ĐỊNH
Được đề nghị trong chữa trị triệu chứng suy tĩnh mạch và mạch bạch huyết :
- Rối loạn chức năng: chi dưới nặng nề, vọp bẻ, dị cảm, đau nhức.
- Phù nề.
Được đề nghị chữa trị dấu hiệu chức năng của cơn trĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Vì có heptaminol: bệnh cường giáp, phối hợp với IMAO, cao huyết áp nặng.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân cao huyết áp nặng (vì có heptaminol).
LÚC CÓ THAI
Thí nghiệm trên động vật cho thấy không có tác dụng gây quái thai. Ở người, nghiên cứu trên phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu còn chưa đầy đủ, do đó nguy cơ do dùng thuốc chưa được kết luận. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn không ghi nhận trường hợp nào trẻ bị dị dạng do mẹ dùng thuốc trong 3 tháng đầu mang thai.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không được phối hợp với :
IMAO: nguy cơ gây cơn cao huyết áp do có heptaminol.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Suy tĩnh mạch bạch huyết: 1 viên x 2/ngày, trong các bữa ăn. Đối với trĩ, điều trị tấn công: 3-4 viên/ngày, trong 1 tuần.
QUÁ LIỀU
Trường hợp lạm dụng thuốc quá độ, vô tình hoặc hữu ý (20 viên một lần/50 kg) cần theo dõi huyết áp và nhịp tim tại bệnh viện.