CHẨN ĐOÁN

Lâm sàng

  • Cơ năng
  • Đau bụng: đau tự nhiên, khởi đầu có thể đau vùng thượng vị hoặc quanh rốn, sau khu trú ở hố chậu phải. Đau âm ỉ, chỉ đau dữ dội khi ruột thừa vỡ.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Bí trung, đại tiện, ở trẻ em có khi ỉa lỏng hoặc ỉa chảy.
  • Toàn thân
  • Sốt nhẹ 37,5°c – 38,5°c. Sốt cao khi ruột thừa sắp vỡ hoặc đã vỡ.
  • Biểu hiện nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi bẩn, hơi thở hôi.
  • Thực thể
  • Mac Burney (+)
  • Phản ứng thành bụng hố chậu phải.
  • Thăm trực tràng

Thành trực tràng bên phải đau rất có giá trị khi ruột thừa nằm trong tiểu khung.

Cận lâm sàng

Xét nghiệm

  • Bạch cầu tăng cao chủ yếu đa nhân trung tính.
  • Chụp bụng không chuẩn bị:

+ Mức nước – hơi vùng hố chậu phải.

+ Có thể có hình sỏi phân hố chậu phải.

Siêu âm

  • Đường kính ruột thừa > 6mm.
  • Có dịch xung quanh ruột thừa.
  • Tăng âm quanh ruột thừa.

Viêm phúc mạc ruột thừa

  • Ngoài các dấu hiệu trên còn thấy:
  • Tình trạng nhiễm trùng nặng: sốt cao, bạch cầu cao.
  • Bụng chướng, sờ nắn thấy co cứng nửa bụng phải hoặc có cảm ứng phúc mạc.
  • Xquang ổ bụng thấy nhiều mức nước và hơi.
  • Siêu âm: có dịch trong ổ bụng.

XỬ TRÍ VIÊM RUỘT THỪA

Viêm ruột thừa cấp: mổ cấp cứu càng sớm càng tốt.

Cắt ruột thừa theo phương pháp mở

  • Rạch da theo đường ngang từ bờ ngoài cơ thẳng to đến cách gai chậu trước trên khoảng 3 – 4cm. Bóc tách da và tổ chức dưới da khỏi cân. Mở cơ và phúc mạc như trong đường mổ Mac Burney.
  • Dùng mèche ruột non để bộc lộ manh tràng. Tìm ruột thừa.
  • Cắt mạc treo ruột thừa, cắt ruột thừa giữa 2 panh. Khâu vùi gốc ruột thừa.
  • Kiểm tra túi thừa Meckel.
  • Đóng riêng phúc mạc. Khâu cân cơ. Khâu trong da.

Cắt ruột thừa nội soi

  • Bệnh nhân nằm ngửa hơi nghiêng trái. Vào ổ bụng bằng 3 cửa sổ: 1 cửa sổ qua rốn cho ống soi, 1 cửa sổ ở hố chậu phải và 1 cửa sổ ở hố chậu trái cho dụng cụ phẫu thuật, áp lực duy trì từ 8-10mmHg.
  • Dùng 1 panh kéo manh tràng lên trên để tìm ruột thừa. Cặp, đốt và cắt dần mạc treo ruột thừa. Buộc gốc ruột thừa bằng chỉ có thòng lọng chuẩn bị sẵn hoặc buộc bằng 2 panh. Có thể kẹp bằng clip nếu có sẵn. Cắt ruột thừa. Đổi ống soi 10mm bằng ống soi 5mm ở hố chậu trái. Lấy ruột thừa ra ngoài ổ bụng qua một bao cao su trocat ở rốn. Kiểm tra túi thừa Meckel. Rửa vùng manh tràng và Douglas.
  • Rút ống soi. Đóng lại các cửa sổ.

Viêm phúc mạc toàn thể.

Mổ sớm sau khi bồi phụ nước và điện giải.

  • Kháng sinh: dùng cephalosporin thế hệ thứ 3 liều 50mg/1kg cân nặng, gentamicin liều 5mg/1kg cân nặng + metronidazol liều 15mg/1kg cân nặng.
  • Mở bụng theo đường trắng bên phải.
  • Cắt ruột thừa, lau ổ bụng.
  • Rửa ổ bụng bằng dung dịch betadin pha loãng và nước muối sinh lý.
  • Đặt dẫn lưu
  • Đóng cân cơ phúc mạc 1 lớp, khâu da thưa.
  • Tiếp tục kháng sinh sau mổ 7 ngày.
  • Mổ nội soi nếu thời gian từ khi bị bệnh đến lúc mổ chưa quá 3 ngày.

CHĂM SÓC, THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT

  • Truyền dịch cho đến khi có trung tiện.
  • Theo dõi phát hiện các biến chứng như áp xe Douglas hoặc áp xe trong ổ bụng.
  • Theo dõi tình trạng lưu thông tiêu hoá (trung tiện).
  • Dịch ra qua dẫn lừu ổ bụng (nếu có).
  • Tình trạng vết mổ.
0/50 ratings
Bình luận đóng