1. Câu nào sau đây là đúng về huyết khối và rung nhĩ….
a. Tỷ lệ đột quỵ và rung nhĩ không phụ thuộc vào độ tuổi.
b. Nguy cơ thuyên tắc huyết khối trong rung nhĩ là khác nhau tùy thuộc vào việc nó là kịch phát, dai dẳng hoặc vĩnh viễn.
c. Hiện tượng huyết khối tắc mạch trong AF không đặt ra tỷ lệ mắc bệnh và tử vong đáng kể.
d. Đột quỵ trong rung nhĩ thường nghiêm trọng hơn so với đột quỵ từ các nguyên nhân khác.
2. Bệnh nhân đến cấp cứu vì khó thở, chẩn đoán xác định là thông liên thất, luồng thông máu là..
a. Từ tâm nhĩ trái sang nhĩ phải.
b. Từ tâm thất trái đến tâm thất phải.
c. Từ tâm thất phải để tâm nhĩ phải.
d. Từ tâm thất trái đến tâm nhĩ trái.
3. Bệnh nhân nam 35 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu. Tím tái với huyết áp 100/80 mmHg và nhịp tim 75 lần/ phút. Khí máu động mạch không khí trong phòng là: PaO2 = 45 mmHg; PaCO2 = 75 mmHg; pH = 7.12. Việc chẩn đoán rất có thể là…
a. Nhiễm toan chuyển hóa.
b. Suy hô hấp do thiếu oxy.
c. Suy hô hấp tăng CO2.
d. Kết hợp toan hô hấp và trao đổi chất.
4. Bệnh nhân nam 35 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu. Tím tái với huyết áp100/80 mmHg và nhịp tim 75 lần/ phút. Khí máu động mạch không khí trong phòng là: PaO2 = 45 mmHg; PaCO2 = 75 mmHg; pH = 7.12, các can thiệp điều trị thích hợp nhất là..
a. Bicarbonate tĩnh mạch.
b. Xem xét thông khí cơ học.
c. Dùng thuốc giãn phế quản.
d. Dùng steroid tĩnh mạch.
5. Trong hội chứng suy hô hấp người lớn (ARDS), những phát hiện sau đây có mặt, ngoại trừ….
a. Tím tái.
b. Thở nhanh.
c. Thâm nhiễm trên X-quang ngực.
d. Tăng áp mao mạch phổi.