Mục đích

Tránh xẹo xấu.

Thoát lưu dịch, mủ.

Chỉ định

Vết thương lành tốt đến ngày cắt chỉ.

Vết thương nhiễm trùng.

Nhận định vết khâu

Vị trí vết khâu.

Mục đích vết khâu?

Thời gian?

Tình trạng vết khâu: Sưng? Đỏ? Đau? Nóng? Tiết dịch?

Tình trạng người bệnh: Tổng trạng? Nhiệt độ?

Thời gian cắt chỉ vết khâu

Vết thương đầu, mặt, cổ, thẩm mỹ 3-5 ngày.

Vết thương bình thường: 7 ngày.

Vết thương dài trên 10cm, gần khuỷu, xương thời gian cắt chỉ lâu hơn hoặc cắt mối bỏ mối.

Vết thương ở người già yếu, suy dinh dưỡng, thành bụng nhiều mỡ: 10 ngày trở lên.

Vết thương nhiễm trùng: cắt sớm khi phát hiện các dấu hiệu nhiễm trùng.

Một số yêu cầu khi cắt chỉ vết khâu

Phải sát trùng chỉ trước khi cắt.

Phần chỉ phía trên không được chui xuống dưới da.

Phải kiểm tra sự trọn vẹn của mối chỉ sau khi cắt.

Hạn chế sự đau đớn cho người bệnh.

Bảng 51.1. Bảng kiểm lượng giá kỹ năng soạn dụng cụ cắt chỉ vết khâu

SttNội dungThang điểm
012
1Quan sát vết thương
2Mang khẩu trang, rửa tay
3Trải khăn vô khuẩn:
4Các dụng cụ vô khuẩn trong khăn:

1 kềm kelly

1 nhíp không mấu

1 kéo cắt chỉ

Chén chung đựng dung dịch sát trùng da

Gạc củ ấu

Gạc miếng

5Các dụng cụ khác:

Găng tay sạch

Chai dung dịch rửa tay nhanh

Kềm gắp băng bẩn

Giấy lót

Túi đựng rác thải y tế

Băng keo

Kéo cắt băng (nếu cần)

Thau chứa dung dịch khử khuẩn

Tổng cộng
Tổng số điểm đạt được

Bảng 51.2. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng thay băng cắt chỉ vết khâu

SttNội dungý nghĩaTiêu chuẩn cần đạt
1Báo, giải thích cho người bệnh.Giúp người bệnh an tâm và hợp tác.ân cần, cảm thông, thấu hiểu.
2Chuẩn bị tư thế người bệnh thích hợp. Bộc lộ vùng vết thương.Người bệnh tiện nghi, giúp cho việc chăm sóc vết thương được dễ dàng.Giữ cho người bệnh được kín đáo và thoải mái.
3Đặt tấm lót dưới vết thương.

 

Tránh chất dịch dính vào ráp giường và áo quần người bệnh.Tấm lót có mặt thấm hút và một mặt không.

Lót nơi có nguy cơ dịch chảy ra.

4Mang găng tay sạch.

 

Giảm nguy cơ lây nhiễm.Kích cỡ của găng phải phù hợp với tay của điều dưỡng.
5Tháo băng bẩn bằng kềm sạch, sát khuẩn lại tay.Giảm nguy cơ lây nhiễm từ vết thương.

Giảm nguy cơ tổn thương mô mới mọc.

Nếu băng cũ dính sát vào vết thương quá, ta nên thấm ướt băng bằng NaCl 0,9% rồi nhẹ nhàng tháo băng cũ ra.
6Dùng nhíp rửa vết khâu.

 

Giảm sự lây nhiễm từ vùng da xung quanh vết khâu vào chân chỉ vết khâu.Sát trùng từ đường giữa (ngay vết khâu) hai bên chân chỉ và vùng da xung quanh vết khâu.
7Đặt gạc lên vị trí gần vết khâu.

 

Để quan sát mối chỉ rõ ràng.Đặt gạc an toàn, tránh làm hiễm mặt trên của miếng gạc.
8Dùng kéo cắt từng mối chỉ nhẹ nhàng

 

Tránh làm tổn thương mô sẹo và giảm bớt cảm giác đau cho người bệnh.Chỉ nằm trên da không được chui xuống dưới da.
9Đặt từng mối chỉ lên miếng gạc.Tránh bỏ sót mối chỉ khi cắt.Kiểm tra sự trọn vẹn của mối chỉ.
10Sát trùng lại vết khâu, rộng ra xung quanh 5cm.

 

Giảm sự lây nhiễm từ vùng da xung quanh vết khâu vào chân chỉ vết khâu.Sát trùng lại từ đường giữa (ngay vết khâu) hai bên chân chỉ và vùng da xung quanh vết khâu.
11Đặt gạc lên vết khâu (rộng ra 5cm).Che chở vết khâu giảm nguy cơ tổn thương hay bội nhiễm từ môi trường bên ngoài.Gạc phải phủ rộng ra ngoài 3-5cm của vết khâu.
12Cố định bông băng.

 

Giữ yên bông băng trên da.Dán cố định theo chiều ngang đễ tránh sút băng keo.
13Báo cho người bệnh biết việc đã xong, giúp người bệnh tiện nghi.Giao tiếp.Giúp người bệnh được tiện nghi.
14Dọn dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ.Theo dõi và quản lý người bệnh.Ghi lại những công việc đã làm.

Bảng 51. 3. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng thay băng cắt chỉ vết khâu

SttNội dungThang điểm
012
1Báo, giải thích cho người bệnh
2Chuẩn bị tư thế người bệnh thích hợp
3Bộc lộ vùng vết thương (người bệnh được kín đáo và thoải mái)
4Đặt tấm lót dưới vết thương, mở sơ mép khăn, cắt băng keo
5Mang găng tay sạch
6Tháo băng bẩn bằng kềm sạch, sát khuẩn lại tay
7Mở khăn khay dụng cụ vô khuẩn
8Lấy nhíp và kềm vô khuẩn an toàn
9Dùng nhíp rửa vết khâu từ đường giữa, hai bên chân chỉ
11Đặt gạc lên vị trí an toàn gần vết khâu
12Dùng kéo cắt từng mối chỉ nhẹ nhàng

(chỉ nằm trên da không được chui xuống dưới da)

13Đặt từng mối chỉ lên miếng gạc để kiểm tra sự trọn vẹn của mối chỉ
14Sát trùng lại vết khâu, rộng ra xung quanh 5cm
15Đặt gạc lên vết khâu (rộng ra 5cm)
16Cố định bông băng
17Cho các dụng cụ bẩn vào thau chứa dung dịch khử khuẩn
18Tháo găng tay
19Báo cho người bệnh biết việc đã xong, giúp người bệnh tiện nghi
20Dọn dụng cụ, rửa tay
21Ghi hồ sơ
Tổng cộng
Tổng số điểm đạt được
0/50 ratings
Bình luận đóng