Quyên tý thang
Thành phần:
Khương hoạt | 9g | Khương hoàng | 10g |
Đương quy | 12g | Chích hoàng kỳ | 6g |
Xích thược | 10g | Phòng phong | 6g |
Chích cam thảo | 3g |
Cách dùng: Thêm 3 lát gừng, sắc nước uống
Công dụng: Ích khí hoà dinh, khu phong thắng thấp.
Chủ trị: Dinh vệ lưỡng hư, phong thấp tý thống, vai cổ đau mỏi, tay chân tê.
Phân tích phương thuốc: Trong phương, Hoàng kỳ, Cam thảo ích khí; Phòng phong, Khương hoạt sơ phong trừ thấp; Đương quy, Xích thược hoà dinh hoạt huyết; Khương hoàng lý khí trệ ở trong huyết, khư trừ hàn thấp; Sinh khương làm vật dẫn, hoà dinh vệ đến được các khớp. Cả bài hợp lại, ích khí hoà dinh, khư phong thắng thấp.
Gia giảm:
Nếu khí huyết bất túc gia thêm Tang ký sinh, Ngưu tất, Đỗ trọng.
Đau nhiều các khớp không co duỗi được gia Tế tân, Phụ tử.
Thấp nhiều, chân tay nặng nề, da thịt tê dại gia Thương truật, Phòng kỷ, ý dĩ.
Tà theo nhiệt hoá, các khớp sưng đỏ gia Thạch cao, Tri mẫu, Phòng kỷ.
Đau chi trên gia Tang chi, Uy linh tiên; đau chi dưới gia Ngưu tất.
Ứng dụng lâm sàng: Ngày nay dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp, đau vai cánh tay trên, đau lưng, viêm quanh khớp vai…
Quyên tý thang trong Bách nhất uyển phương
Khương hoạt | 8g | Phòng phong | 8g |
Xích thược | 12g | Khương hoàng | 12g |
Đương quy | 12g | Trích Cam thảo | 4g |
Gừng | 4 lát | Đại táo | 3 quả |
Hoàng kỳ | 20g |
Cách dùng: sắc uống, ngày một thang.
Tác dụng: bổ khí huyết, trừ phong thấp.
Ứng dụng lâm sàng: chữa đau khớp, đau dây thần kinh, viêm quanh khớp vai (dùng cho các chứng đau từ lưng ra hai tay).
Phân tích bài thuốc: Khương hoạt, Phòng phong: khu phong trừ thấp; Xích thược, Khương hoàng, Đương quy: bổ huyết, hoạt huyết; Hoàng kỳ, Cam thảo, Đại táo: bổ khí; Gừng: tán phong hàn.