Tétavax ® (Mérieux MSD)
Vaccin tétanique (Pasteur Vaccins)
Chế phẩm thông thường: 40UI nội độc tố uốn ván được khử bằng formol và tinh chế. Tính miễn dịch xuất hiện ngay khi tiêm lần thứ 2 và tồn tại 10 năm sau khi nhắc lại lần thứ nhất.
VACCIN CÚM + UỐN VÁN:
Tétagrip 05 ® (Mérieux MSD) Vaccin chống lao (BCG)
Monovax ® (Mérieux MSD) [để chủng nhiều chỗ].
Chỉ định
Dự phòng bệnh uốh ván: thường cho dùng từ 3 tháng tuổi phối hợp với các vaccin khác (kháng bạch hầu, kháng uốn ván và kháng ho gà); việc tiêm chủng là bắt buộc trước 18 tháng tuổi, trong quân đội và ở một số nghề dễ phơi nhiễm.
Người ta ước tính chỉ có 1/3 số người trên 60 tuổi được tiêm chủng đúng;
Liều dùng
Tiêm chủng trước 18 tháng tuổi: 3 lần tiêm dưới da hay bắp thịt cách nhau 1-3 tháng, rồi nhắc lại 1-2 năm sau mũi tiêm thứ 3 và sau đó cứ 5 năm một lần tới trưởng thành.
Tiêm chủng dự phòng ở người lớn đã tiêm không đảm bảo hay chưa tiêm chủng: 2 lần tiêm dưới da hay bắp thịt cách nhau 1-2 tháng, tiếp theo một lần hắc lại sau lần tiêm thứ 2 từ 6 đến 12 tháng.
Nhắc lại sau này: cách nhau 10 năm và khi có nguy cơ bị nhiễm uốn ván.
Khi vết thương bị nghi nhiễm uốn ván.
+ Nếu người bệnh đã tiêm chủng và nhắc lại trong 5 thì không cần điều trị.
+ Nếu người bệnh đã tiêm chủng và có nhắc lại trong 5 đến 10 năm thì nhắc lại.
+ Nếu chắc là người bệnh đã điều trị nhưng không nhắc lại từ 10 năm qua, cho dùng một liều nhắc lại nhưng cùng với globulin miễn dịch kháng uốn ván tiêm vào một điểm khác.
+ Nếu người bệnh chưa bao giờ tiêm chủng hay nghi ngò, cho dùng globulin miễn dịch kháng uôn ván và bắt đầu ngay việc tiêm chủng.
Chống chỉ định: không có
Tác dụng phụ
Nốt đau ở chỗ tiêm, sốt vừa phải.
Khả năng phản ứng mẫn cảm
khi nhắc lại quá thường xuyên
Bảo quản: ở tủ lạnh từ +2°c đến +8°c.