1. Một trong các kết quả sau đây phù hợp với suy thận cấp trước thận..
a. Ure/Creatinin máu < 10, FeNa < 1, tế bào hồng cầu trong nước tiểu.
b. Ure/Creatinin máu > 20, FeNa > 1, phân tích nước tiểu bình thường.
c. Độ thẩm thấu nước tiểu < 350, protein tiểu vừa phải.
d. Độ thẩm thấu nước tiểu > 500, hồng cầu niệu, protein niệu, FeNa < 1.
2. Sinh vật gây bệnh phổ biến nhất đối với nhiễm trùng đường niệu không biến chứng…
a. Chlamydia trachomatis.
b. Proteus.
c. Escherichia coli.
d. Staphylococcus saprophyticus.
3. Bệnh nhân sau đây với sỏi thận có thể được cho về nhà một cách an toàn…
a. Một người đàn ông 50 tuổi mắc bệnh tiểu đường bị nhiễm trùng đường tiết niệu và các dấu hiệu tắc nghẽn liên quan.
b. Một người đàn ông 30 tuổi với một quả thận duy nhất và có dấu hiệu của tắc nghẽn.
c. Một người đàn ông 40 tuổi với sỏi 4 mm trong niệu quản xa.
d. Một người phụ nữ 25 tuổi với những cơn đau không kiểm soát được và nôn mửa liên tục.
4. Một bệnh nhân với lịch sử chít hẹp niệu quản sau khi đặt stent niệu quản 3 ngày. Bệnh nhân khó tiểu trong 24 giờ qua. Phân tích nước tiểu xác nhận sự hiện diện của tiểu máu vi thể. Chẩn đoán sau đây rất có thể ở những bệnh nhân này.
a. Bàng quang kích thích sau đặt stent.
b. Stent dịch chuyển.
c. Viêm bể thận.
d. Tắc nghẽn đường niệu.
5. Câu nào sau đây là đúng liên quan đến quản lý lâm sàng sau tổn thương cấp tính não do thiếu oxy.
a. Điều trị quan trọng nhất là tái lập lưu thông tự phát.
b. Manitol là hữu ích trong việc quản lý tổn thương sọ não cấp tính do thiếu máu cục bộ.
c. Tăng đường huyết tương quan với kết quả cải thiện sau khi bị tổn thương não do thiếu máu cục bộ.
d. Hoạt hóa plasminogen mô mang lại lợi ích trong tổn thương não thiếu oxy.