CÁC DƯỢC LIỆU CHỨA ALCALOID
Các vị thuốc mang tên hoàng liên Coptis spp., Thalictrum spp., họ Mao lương – Ranunculaceae; Berberis spp, họ Hoàng liên gai – Berberidaceae.
            Thành phần có tác dụng kháng khuẩn: Berberin.
            Tác dụng kháng khuẩn: Gupta và Kahali thấy berberin ức chế Leishmania tropica ở nồng độ 1:80.000, có tác dụng hiệu quả trên lâm sàng, ngoài ra berberin còn có tác dụng lên Trypanosoma equiperdum nhiễm trên người. Giliver thấy berberin ức chế hoàn toàn các vi khuẩn: Pseudomonas syringaeVerticillium dahliae ở nồng độ 1:5.000; Actinomyces scabies, Corynebacterium spedonicumXanthomonas malvacearum ở 1:20.000 và X. begoniae ở 1:80.000. Duta Marker và Rao nghiên cứu thấy berberin sulfat có tác dụng chữa được bệnh dịch tả do nhiễm độc của V. Cholerae gây ra trên súc vật thí nghiệm với điều kiện đưa thuốc vào cơ thể 18 giờ trước khi có độc tố trong cơ thể và sau đó duy trì thuốc. Berberin cũng chữa được cả những triệu chứng tiêu chảy gây ra bởi những vi khuẩn khác ở ruột như Shigella, Pseudomonas, Escherichia coli, Proteus và 1 số đơn bào khác. Kết quả điều trị không kém chloramphenicol và tetracyclin. Trên lâm sàng berberin đã được dùng để điều trị những trường hợp viêm dạ dày và ruột, tiêu chảy, lỵ. Berberin thường được chọn làm chất chuẩn để so sánh tác dụng kháng khuẩn của các hoạt chất khác từ thực vật.
            Hiện nay nguyên liệu chủ yếu để chiết berberin trong nước ta là cây Vàng đắng – Coscinium fenestratum Pierre, họ Tiết dê – Menispermaceae. Berberin cũng có thể chiết từ vỏ cây Hoàng bá – Phellodendron amurense Rupr, họ Cam – Rutaceae.
            Umbellatin, một alkaloid khác của cây Berberis umbellata, B. insignis có tác dụng ức chế Leischmania tropica ở  nồng độ 1:50.000 nên cũng có thể dùng để chữa bệnh do vi khuẩn đó gây ra.
Thừng mực lá toHolarrhena antidysenterica Wall., họ Trúc đào – Apocynaceae.
            Thành phần tác dụng: Conessin. Vỏ cây đã được dùng từ lâu ở Ấn Độ để chữa lỵ amib. Entamoeba histolytica trong môi trường huyết thanh pH 7,2 bị diệt bởi conessin ở  nồng độ 1:20.000. Mycobacterium tuberculosis bị ức chế ở nồng độ 1:1000 – 1:10.000.
IpecaCephaelis ipecacuanha Willd., họ Cà phê – Rubiaceae.
            Thành phần tác dụng chính: Emetin. Tác dụng lên lỵ amib, công dụng đã biết rõ.
CanhkinaCinchona spp., họ Cà phê – Rubiaceae.
            Thành phần tác dụng chính: Quinin. Ngoài tác dụng lên ký sinh trùng sốt rét còn có tác dụng kìm hãm E. Coli ở nồng độ 0,0005M và diệt ở nồng độ 0,00073M.
Thường sơnDichroa febrifuga Lour., họ Tai hùm – Saxifragaceae.
            Thành phần tác dụng: Febrifugin,

isofebrifugin, tác dụng diệt ký sinh trùng sốt rét. 

https://hoibacsy.vn

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội
Phạm Thanh Kỳ và cs. (1998), “Bài giảng dược liệu”, tập II. Trường đại học Dược Hà Nội
Đỗ Tất Lợi (2004), “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”, Nhà xuất bản Y học
Viện dược liệu (2004), “Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam”, tập I, Nhà xuất bản khoa hoc kỹ thuật.
Viện Dược liệu (2004), “Cây thuốc và động vật làm thuốc Việt Nam”, tập II, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.

0/50 ratings
Bình luận đóng